| Thí sinh dự thi vào Trường ĐH Sư phạm TP.HCM năm 2014. Ảnh - Minh Giảng | Theo đó, điểm chuẩn các ngành chuyên ngữ đã nhân hệ số 2 môn thi ngoại ngữ, ngành giáo dục thể chất đã nhân hệ số 2 môn thi năng khiếu thể thao. Cụ thể như sau: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM | Khối | Điểm chuẩn | Hệ Sư phạm | | | Sư phạm Toán học | A | 23 | Sư phạm Vật lí | A, A 1 | 22 | Sư phạm Tin học | A, A 1 , D 1 | 16 | Sư phạm Hóa học | A | 22,5 | Sư phạm Sinh học | B | 19 | Sư phạm Ngữ văn | C, D 1 | 19 | Sư phạm Lịch sử | C | 15,5 | Sư phạm Địa lí | A, A 1 , C | 17 | Giáo dục Chính trị | C, D 1 | 15 | Giáo dục Quốc phòng - An Ninh | A,A 1 ,C,D 1 | 15 | Sư phạm Tiếng Anh | D 1 | 30,5 | Sư phạm song ngữ Nga-Anh | D 1 , D 2 | 22 | Sư phạm Tiếng Pháp | D 1 , D 3 | 20 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | D 4 | 20 | Giáo dục Tiểu học | A, A 1 , D 1 | 21 | Giáo dục Mầm non | M | 18,5 | Giáo dục Thể chất | T | 22,5 | Giáo dục Đặc biệt | C, D 1 , M | 16 | Quản lí giáo dục | A,A 1 ,C,D 1 | 16,5 | Hệ Cử nhân ngoài sư phạm | | | Ngôn ngữ Anh | D 1 | 26 | Ngôn ngữ Nga-Anh | D 1 , D 2 | 21 | Ngôn ngữ Pháp | D 1 , D 3 | 20 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D 1 , D 4 | 20 | Ngôn ngữ Nhật | D1, D6 | 21 | Công nghệ thông tin | A, A 1 , D 1 | 16 | Vật lí học | A, A 1 | 16 | Hóa học | A, B | 18,5 | Văn học | C, D 1 | 16 | Việt Nam học | C, D 1 | 16 | Quốc tế học | C, D 1 | 15,5 | Tâm lý học | C, D 1 | 17 | Trường thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung như sau: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM | Khối | Điểm sàn xét tuyển | Chỉ tiêu NVBS | Hệ Sư phạm | | | | Giáo dục Chính trị | C, D 1 | 15 | 45 | Giáo dục Quốc phòng - An Ninh | A,A 1 ,C,D 1 | 15 | 60 | SP tiếng Trung | | 20 | 35 | Hệ Cử nhân ngoài sư phạm | | | | Ngôn ngữ Anh | D 1 | 26 | 80 | Ngôn ngữ Nga-Anh | D 1 , D 2 | 21 | 65 | Ngôn ngữ Pháp | D 1 , D 3 | 20 | 55 | Ngôn ngữ Nhật | D1, D6 | 21 | 80 | Vật lí học | A, A 1 | 16 | 60 | Văn học | C, D 1 | 16 | 45 | Việt Nam học | C, D 1 | 16 | 50 | MINH GIẢNG
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét